Thứ Tư, 4 tháng 2, 2009

日明君 - Nhật Minh Quân.


Ngồi chọn tên cho bé Jun lục được mấy từ Hán Việt, ghi lại để sau này còn tra cứu. Chọn mãi cũng được một cái tên ưng ý, có điều chưa phải là thuận hết. Jun sinh năm con Trâu hợp với bộ Điền, bộ Thảo, bộ Thủy, nhưng chẳng có cái tên nào ưng cả. Thôi đành chọn tên tránh cái kỵ ra là tốt rồi.
Lúc trước định đặt là Nguyễn Khánh Minh cho giống ku anh, nhưng bà xã chê ỏng chê eo đành phải chọn lại. Hôm ngồi với ông Cậu Hiền gợi ý tên Minh Quân trùng với ý của bà xã nên về tìm hiểu mấy chữ này, thấy cũng hay hay.
ku Lớn : NGUYỄN NHẬT MINH
ku Bé : NGUYỄN MINH QUÂN ( tên ở nhà là Nhật Jun )

Đây là họ Nguyễn nhà mình, 80% dân VN mang họ này, khỏi cần giải thích nhỉ :

Bộ 170 阜 phụ [4, 7] U+962E
阮 nguyễn
ruan3, juan4, yuan2

Tên lót của ku anh

Bộ 72 日 nhật [0, 4] U+65E5
日 nhật, nhựt
ri4, mi4

1. (Danh) Mặt trời, thái dương. ◎Như: nhật xuất 日出 mặt trời mọc.
2. (Danh) Ban ngày. Đối lại với dạ 夜 ban đêm. ◎Như: nhật dĩ kế dạ 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm.
3. (Danh) Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó.
4. (Danh) Mỗi ngày, hằng ngày. ◇Luận Ngữ 論語: Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: vi nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ? 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
5. (Danh) Một ngày chỉ định riêng biệt. ◎Như: quốc khánh nhật 國慶日 ngày quốc khánh, sanh nhật 生日 ngày kỉ niệm sinh nhật.
6. (Danh) Mùa, tiết. ◎Như: xuân nhật 春日 mùa xuân, đông nhật 冬日 tiết đông, mùa đông. ◇Thi Kinh 詩經: Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh 春日載陽, 有鳴倉庚 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.
7. (Danh) Thời gian. ◎Như: lai nhật 來日 những ngày (thời gian) sắp tới, vãng nhật 往日 những ngày (thời gian) đã qua.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ. ◎Như: gia vô tam nhật lương 家無三日糧 nhà không đủ lương thực cho ba ngày.
9. (Danh) Ngày trước, trước đây. ◇Tả truyện 左傳: Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi 日衛不睦, 故取其地, 今已睦矣, 可以歸之 (Văn Công thất niên 文公七年) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.
10. (Danh) Nước Nhật Bản 日本 gọi tắt là nước Nhật 日.




Còn đây là tên của ku anh và tên lót của ku em:

Bộ 72 日 nhật [4, 8] U+660E
明 Minh
ming2
1. (Động) Hiểu, biết. ◎Như: minh bạch 明白 hiểu, thâm minh đại nghĩa 深明大義 hiểu rõ nghĩa lớn.
2. (Động) Làm sáng tỏ. ◇Lễ Kí 禮記: Sở dĩ minh thiên đạo dã 所以明天道也 (Giao đặc sinh 郊特牲) Để làm cho sáng tỏ đạo trời vậy.
3. (Động) Chiếu sáng. ◇Thi Kinh 詩經: Đông phương minh hĩ 東方明矣 (Tề phong 齊風, Kê minh 雞鳴) Phương đông đã chiếu sáng rồi.
4. (Tính) Sáng. ◎Như: minh nguyệt 明月 trăng sáng, minh tinh 明星 sao sáng, minh lượng 明亮 sáng sủa.
5. (Tính) Trong sáng. ◎Như: thanh thủy minh kính 清水明鏡 nước trong gương sáng.
6. (Tính) Có trí tuệ. ◎Như: thông minh 聰明 thông hiểu, minh trí 明智 thông minh dĩnh ngộ.
7. (Tính) Công khai, không che giấu. ◎Như: minh thương dị đóa, ám tiến nan phòng 明槍易躲, 暗箭難防 giáo đâm thẳng (công khai) dễ tránh né, tên bắn lén khó phòng bị.
8. (Tính) Sáng suốt. ◎Như: minh chủ 明主 bậc cầm đầu sáng suốt, minh quân 明君 vua sáng suốt.
9. (Tính) Ngay thẳng, không mờ ám. ◎Như: minh nhân bất tố ám sự 明人不做暗事 người ngay thẳng không làm việc mờ ám, quang minh lỗi lạc 光明磊落 sáng sủa dõng dạc.
10. (Tính) Sạch sẽ. ◇Trung Dung 中庸: Tề minh thịnh phục 齊明盛服 Ăn mặc chỉnh tề sạch sẽ.
11. (Tính) Rõ ràng. ◎Như: minh hiển 明顯 rõ ràng, minh hiệu 明效 hiệu nghiệm rõ ràng.
12. (Tính) Sang, sau (dùng cho một thời điểm). ◎Như: minh nhật 明日 ngày mai, minh niên 明年 sang năm.
13. (Danh) Sức nhìn của mắt, thị giác. ◇Lễ Kí 禮記: Tử Hạ táng kì tử nhi táng kì minh 子夏喪其子而喪其明 (Đàn cung thượng 檀弓上) Ông Tử Hạ mất con (khóc nhiều quá) nên mù mắt. § Ghi chú: Vì thế mới gọi sự con chết là táng minh chi thống 喪明之痛.
14. (Danh) Cõi dương, đối với cõi âm. ◎Như: u minh 幽明 cõi âm và cõi dương.
15. (Danh) Sáng sớm. ◎Như: bình minh 平明 rạng sáng.
16. (Danh) Thần linh. ◎Như: thần minh 神明 thần linh, minh khí 明器 đồ vật chôn theo người chết.
17. (Danh) Nhà Minh (1368-1661), Minh Thái tổ 明太祖 là Chu Nguyên Chương 朱元璋 đánh được nhà Nguyên 元 lên làm vua lập ra nhà Minh.
18. (Danh) Họ Minh.


Cuối cùng là tên của ku em hay còn gọi là ku Jun:

Bộ 30 口 khẩu [4, 7] U+541B
君 Quân
jun1

1. (Danh) Vua, người làm chủ một nước (dưới thời đại phong kiến). ◎Như: quân vương 君王 nhà vua, quốc quân 國君 vua nước.
2. (Danh) Chủ tể. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: Ngôn hữu tông, sự hữu quân 言有宗, 事有君 (Chương 70) Lời của ta có gốc, việc của ta có chủ. ◇Vương Bật 王弼: Quân, vạn vật chi c

# chủ dã 君, 萬物之主也 (Chú 注) Quân là chủ của muôn vật.
# (Danh) Tên hiệu được phong. ◎Như: Thời Chiến quốc có Mạnh Thường Quân 孟嘗君, Ngụy quốc có Tín Lăng Quân 信陵君, Triệu quốc có Bình Nguyên Quân 平原君.
# (Danh) Tiếng tôn xưng: (1) Gọi cha mẹ. ◎Như: nghiêm quân 嚴君, gia quân 家君. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Gia quân hoạn du tây cương, minh nhật tương tòng mẫu khứ 家君宦遊西疆, 明日將從母去 (A Hà 阿霞) Cha thiếp làm quan đến vùng biên giới phía tây, ngày mai (thiếp) sẽ theo mẹ đi. (2) Gọi tổ tiên. ◇Khổng An Quốc 孔安國: Tiên quân Khổng Tử sanh ư Chu mạt 先君孔子生於周末 (Thư kinh 書經, Tự 序) Tổ tiên Khổng Tử sinh vào cuối đời Chu. (3) Thê thiếp gọi chồng. ◎Như: phu quân 夫君, lang quân 郎君. (4) Tiếng tôn xưng người khác. ◎Như: chư quân 諸君 các ngài, Nguyễn quân 阮君 ông Nguyễn. (5) Tiếng tôn xưng mẫu thân hoặc vợ người khác. ◎Như: thái quân 太君 tiếng gọi mẹ của người khác, tế quân 細君 phu nhân.
# (Danh) Họ Quân.
# (Động) Cai trị, thống trị. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: Nam diện quân quốc, cảnh nội chi dân, mạc cảm bất thần 南面君國, 境內之民, 莫敢不臣 (Ngũ đố 五蠹) Quay mặt về hướng nam cai trị nước, dân trong nước không ai dám không thần phục.

2 thằng con trai, khuôn mặt khá giống nhau, thằng anh bướng bỉnh nhưng không khó bảo, thằng em sinh nhằm đúng Mùng 1 tết chắc cũng bướng không thua thằng anh, kỳ vọng cả 2 thằng sẽ làm được việc lớn hơn bố nó nhiều.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét